Giải Luyện tập, vận dụng Lịch sử 7 bài 3 Cánh diều Câu 1 Dựa vào nội dung bài học, hãy lập bảng mô tả một số thành tựu của phong trào Văn hóa Phục hưng theo nội dung sau. Gợi ý đáp án Câu 2 Tại sao nói: Phong trào Văn hoa Phục hưng đã sinh ra "những người khổng lồ? Gợi ý đáp án 5 mẫu Bài phát biểu 20/10 của chính quyền địa phương 2022 hay nhất, Hoatieu xin chia sẻ các mẫu Bài phát biểu 20/10 của chính quyền địa phương hay và ý nghĩa nhất. (3/2/1930), ở mỗi giai đoạn lịch sử, Đảng và Nhà nước đã thành lập một đoàn thể phụ nữ với các tên Giải Vở bài tập Toán 3; Giải Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3; Giải VBT Đạo Đức 3; Giải BT Cùng em học Toán 3; Giải SBT Tin học lớp 3; Lớp 4. Soạn Tiếng Việt lớp 4; Văn mẫu lớp 4; Giải BT Toán lớp 4; Giải BT Tiếng Anh 4 mới; Giải BT Khoa học 4; Giải BT Lịch Sử và TUẦN 22Tiết 44 - BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 - 1527)IV/ Một số danh nhân văn hoá xuất sắc DÂN TỘC1/. Nguyễn Trãi (1380 - 1442)-Là nhà chính trị quân sự đại tài anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.-Viết nhiều tác phẩm có giá trị:+Văn học:Bình Ngô Link tải Giáo án Lịch Sử 7 Bài 20 phần 3: Nước Đại Việt thời Lê Sơ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Sau khi học xong bài, học sinh - Chế độ giáo dục -thi cử thời Lê rất được coi trọng 2. Thái độ - Giáo dục HS niềm tự hào về thành tựu văn hoá, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ, ý thức giữ gìn. 3. Kĩ năng Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. YOMEDIA Sau khi đánh tan quân Minh, Lê Lợi lên ngôi vua và bắt tay vào xây dựng chính quyền mới. Thời Lê Sơ nước Đại Việt trở thành một quốc gia cường thịnh. Mời các em học sinh tìm hiểu bài học này Bài 20 Nước Đại Việt thời Lê sơ 1428 -1527 Tóm tắt lý thuyết Tình hình chính trị, quân sự, luật pháp thời Lê Sơ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ Lê Lợi lên ngôi Hòang đế khôi phục lại nước Đại Việt. Vua nắm mọi quyền hành, giúp vua có 6 bộ là Lại, Hộ, lễ, Binh, Hình, Công , đứng đầu mỗi bộ có quan Thượng thư, bên cạnh bộ có Hàn Lâm Viện công văn,Quốc sử viện biên soạn lịch sử ,Ngự sử đài kiểm tra . Vua Lê Thánh Tông bỏ chức tướng quốc,đại tổng quản,hành khiển ; trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội, cấm các quan lập quân đội riêng. Vua Lê Thánh Tông chia cả nước ra làm 13 đạo thừa tuyên do 3 ty cai quản là Đô ty quân sự , Hiến ty xử án , Thừa ty hành chánh ; dưới có phủ, huyện, châu miền núi, xã 2. Tổ chức quân đội thời Lê sơ Quân đội thời Lê sơ được tổ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông “. Có 2 bộ phận chính là quân ở triều đình và quân ở địa phương. Bao gồm bộ binh, thủy binh, tượng binh, kỵ binh ; vũ khí có dao, kiếm, giáo, mác, cung, tên, hỏa đồng, hỏa pháo. Quân đội thời Lê có điểm khác với thời Trần là không có quân đội của các vương hầu, quý tộc. Vua trực tiếp nắm quyền chỉ huy quân đội Tổ chức giống thời Lý, Trần theo chế độ “Ngụ binh ư nông “; khác là không có quân đội của vương hầu, quý tộc, vua trực tiếp chỉ huy quân đội. 3. Luật pháp Vua Lê Thánh Tông cho soạn bộ luật Hồng Đức Quốc triều hình luật bảo vệ vua, hòang tộc, quan lại, giai cấp thống trị….bảo vệ chủ quyền quốc gia Có điểm tiến bộ bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và phát triển kinh tế. Tình hình kinh tế xã hội 1. Kinh tế Nông nghiệp Cho 25 vạn lính về quê làm gọi nhân dân phiêu tán về quê làm ruộng. Đặt cơ quan chuyên trách nông nghiệp như Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền ruộng đất theo phép quân điền. Cấm giết trâu bò, cấm điều phu vào lúc gặt, cấy. Nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển. Công thương nghiệp Nghề thủ công truyền thống phát triển như kéo tơ, dệt lụa, làm đồ gốm, rèn sắt, nhiều làng thủ công ra đời. Thăng Long có 36 phường thủ công. Các làng thủ công chuyên nghiệp, và phường thủ công chuyên nghiệp ra đời như đồ gốm Bát Tràng ;đúc đồng ở Đại Bái ; rèn sắt ở Văn Chàng ; dệt vải lụa ở Nghi Tâm ; làm giấy ởYên Thái; phường Hàng Đào nhuộm điều. Xưởng thủ công nhà nước gọi là Bách tác sản xuất đồ dùng cho nhà vua, vũ khí. đóng thuyền, đúc tiền đồng. Buôn bán khuyến khích lập chợ mới, buôn bán với người nước ngòai ở Vân Đồn, Vạn Ninh Quảng Ninh , Hội Thống Nghệ An, Lạng Sơn, Tuyên Quang Với chính sách và biện pháp tích cực của nhà nước, nhân dân cần cù lao động, nên kinh tế phục hồi và phát triển. 2. Xã hội Thời Lê sơ có 2 giai cấp chính là Phong kiến gồm vua, quan, địa chủ. Giai cấp nông dân chiếm đại đa số có rất ít hoặc không có ruông đất. Các tầng lớp khác như thương nhân,thợ thủ công, nô tì …, nhà nước hạn chế nuôi nô tì, nên nô tì trong xã hội giảm dần và bị xóa bỏ. Tình hình văn hóa, giáo dục thời Lê sơ 1. Giáo dục và khoa cử Nhà Lê rất quan tâm đến giáo dục, đào tạo nhân tài thể hiện ở Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long; mở trường các lộ; mọi người đều có thể học và đi thi. Tuyển chọn người có tài, có đạo đức để làm thày giáo Học đạo nho, Nho giáo chiếm địa vị độc tôn. Mở khoa thi để chọn người tài ra làm quan. Đỗ tiến sĩ được vua ban mũ, áo, phẩm tước, vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám. Cách lấy rộng rãi, cách chọn người công bằng. 2. Văn học, khoa học, nghệ thuật a. Văn học Có nội dung yêu nước, thể hiên niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng Văn thơ chữ Hán Nguyễn Trãi có Quân Trung Từ Mệnh Tập ; Bình Ngô Đại Cáo Lê Thánh Tông với Quỳnh Uyển cửu ca. Văn thơ chữ Nôm Quốc Âm thi tập của Nguyễn Trãi. Hồng Đức Quốc Am thi tập của Lê Thánh Tông. b. Khoa học Sử học Đại Việt sử kí 10 quyển của Lê văn Hưu ;Đại Việt Sử Ký Toàn Thư của Ngô Sĩ Liên, Lam Sơn thực lục của Ngô Sĩ Liên, Hòang Triều Quan Chế. Địa lý Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông; Dư Địa Chí của Nguyễn Trãi, An Nam hình thăng đồ ….. Y học Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên. Tóan học Đại Thành tóan pháp của Lương Thế Vinh; Lập thành tóan pháp của Vũ Hữu c. Nghệ thuật Sân khấu có ca, múa, nhạc, chèo. Lương Thế Vinh soạn bộ Hỉ phường phả lục. Nêu nguyên tắc hát múa. d. Kiến trúc Cung điện Lam Kinh … phong cách đồ sộ, kỹ thuật điêu luyện. Một số doanh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc 1. Nguyễn Trãi 1380- 1442 Nguyễn Trãi là nhà chính trị, nhà quân sự, danh nhân văn hóa thế giới, tác phẩm Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Phú núi Chí Linh, Quốc âm thi tập, Dư địa chí. Ông luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân. 2. Lê Thánh Tông 1442 – 1497 Là một hòang đế anh minh,tài giỏi về kinh tế, chính trị, quân sự, nhà văn, nhà thơ. Sáng lập hội Tao Đàn, đánh dấu bước phát triển cao văn chương đương thời. Hội Tao Đàn do lê Thánh Tông sáng lập gồm 28 hội viên gọi là “Tao Đàn nhị thập bát tú “; là hội thơ và bình thơ, là câu lạc bộ giải trí của vua và 1 số cận thần Thơ văn yêu nước, yêu dân tộc. Văn thơ chữ Hán Quỳnh uyển cửu ca, Châu cơ thắng thưởng. Văn thơ chữ Nôm có Hồng Đức Quốc Âm thi tập. 3. Ngô Sĩ Liên thế kỷ XV Nhà sử học, giữ chức Hàn Lâm Viện Đại Việt Sử ký toàn thư ; Lam Sơn Thực lục. - Mod Lịch Sử 7 HỌC247 ZUNIA9 Bài học cùng chương ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 7 YOMEDIA Hướng dẫn giải bài tập SGK Lịch sử 7 Bài 20 Nước Đại Việt thời Lê Sơ - Phần 1 chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp học sinh trong quá trình học tập. Mời các bạn tham khảo tại đây. Trả lời câu hỏi SGK Bài 20 - Phần 1 Lịch sử 7 trang 94, 96 Câu hỏi trang 94 SGK Lịch Sử 7 Quan sát lược đồ nước Đại Việt thời Lê Sơ hình 44, SGK, trang 95 và danh sách 13 đạo thừa tuyên em thấy có gì khác với nước Đại Việt thời Trần ? Trả lời - Qua lược đồ và danh sách 13 đạo thừa tuyên, ta thấy phạm vi lãnh thổ Đại Việt thời Lê sơ được mở rộng hơn so với thời trước. Đây là kết quả của chính sách khai hoang, cải tạo đất, đoàn kết trong lao động xây dựng đất nước của các thành phần dân tộc trong đại gia đình dân tộc Việt Nam. - Các đơn vị hành chính thời Lê sơ hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn trước. Ở địa phương, có ba cơ quan phụ trách ba ti quyền lực không tập trung vào một viên An phủ sử như thời Trần. Câu hỏi trang 96 SGK Lịch Sử 7 Việc tổ chức quân đội thời Lê sơ như thế nào ? Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà nước Lê sơ đối với lãnh thổ của đất nước qua đoạn trích trong "Đại Việt sử kí toàn thư" SGK, trang 96? Trả lời - Quân đội thời Lê sơ tổ chức theo chế độ "ngụ binh ư nông" + Gồm có hai bộ phận chính quân ở triều đình và quân ở các địa phương. + Các binh chủng bộ binh, thủy binh, tượng binh, kị binh. + Vũ khí đao kiếm, giáo, mác, cung tên, hỏa đồng, hỏa pháo. + Hằng năm, quân lính được luyện tập võ nghệ, chiến trận. Quân đội mạnh được bố trí bảo vệ biên giới. - Nhà nước Lê sơ thể hiện qua đoạn trích là thái độ kiên quyết bảo vệ chủ quyền biên giới lãnh thổ của Tổ quốc, mỗi tấc đất của Tổ quốc mất đi phải đòi lại cho bằng được, không để cho kẻ thù xâm phạm lãnh thổ. Đây là lời răn đe, bài học cho bao thế hệ trong việc giữ gìn biên cương lãnh thổ của đất nước. Giải Lịch sử Bài 20 - phần 1 lớp 7 SGK trang 96 Bài 1 trang 96 SGK Lịch sử 7 Em hãy trình bày và vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ. Lời giải - Tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ, đặc biệt là dưới thời Lê Thánh Tông hoàn chỉnh và đầy đủ hơn so với thời Lê Thái Tổ ở một số điều, như triều đình có đầy đủ các bộ, các tự, các khoa và các cơ quan chuyên môn. - Hệ thống thanh tra, giám sát được tăng cường từ triều đình đến các địa phương. - Ở các đơn vị hành chính, tổ chức chặt chẽ hơn nhất là các cấp đạo thừa tuyên, có 3 cơ quan phụ trách mà không tập trung quyền lực vào một An phủ sứ như trước và có phân công trách nhiệm rõ ràng. Bộ máy chính quyền cấp xã được tổ chức chặt chẽ hơn. Bài 2 trang 96 SGK Lịch sử 7 Em thử trình bày vài nét về những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong việc xây dựng bộ máy nhà nước và pháp luật. Lời giải - Vua Lê Thánh Tông đã điều chỉnh bộ máy nhà nước ngày càng đầy đủ, hoàn thiện và chặt chẽ hơn thời vua Lê Thái Tổ, chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên. - Vua Lê Thánh Tông là người soạn thảo và ban hành "Quốc triều hình luật", đây là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến Việt Nam. CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Lịch sử 7 Bài 20 Nước Đại Việt thời Lê Sơ - phần 1 trang 94, 96 SGK ngắn gọn, đầy đủ nhất, file pdf hoàn toàn miễn phí! Giải bài tập Lịch Sử 7 Bài 20 phần 3 Nước Đại Việt thời Lê Sơ trang 100 sgk Lịch Sử 7 – Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ ? Trả lời – Tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ phát triển, đạt nhiều thành tựu rực rỡ với ý thức đề cao vị trí của một dân tộc "vốn xưng nền văn hiến đã lâu". – Nhà nước Lê sơ sớm quan tâm đến giáo dục, đào tạo nhân tài. Dưới thời vua Lê Thánh Tông, các khoa thi được tổ chức đều đặn 3 năm 1 lần ở đại phương cũng như ở kinh đô. Số người đỗ đạt ngày càng nhiều, trình độ dân trí được nâng cao. – Số trường học tăng lên. Giáo dục mở rộng cho nhiều đối tượng. trang 100 sgk Lịch Sử 7 – Em có nhận xét gì về tình hình văn học thời Lê sơ ? Trả lời – Văn học thời Lê sơ phát triển phong phú Văn học chữ Hán, chữ Nôm đều phát triển. – Văn thơ thời Lê sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc. – Xuất hiện nhiều tác phẩm nổi tiếng, được lưu truyền cho đến nay Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập…. Bài 1 trang 101 sgk Lịch sử 7 Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu về văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ. Lời giải – Giáo dục – khoa cử rất phát triển + Thời Lê sơ 1428 – 1527 tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên. + Riêng thời vua Lê Thánh Tông tổ chức được 12 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 501 tiến sĩ, 9 trạng nguyên. – Văn học + Văn học chữ Hán có những tác phẩm nổi tiếng như Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo… + Văn thơ chữ Nôm có Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập… – Khoa học + Sử học có các tác phẩm Đại Việt sử kí, Đại Việt sư kí toàn thư, Lam Sơn thực lục… + Địa lí có các tác phẩm Hồng Đức bản đồ, Dư địa chỉ… + Y học có Bản thảo thực vật toát yếu. + Toán học có Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp. – Nghệ thuật + Nghệ thuật sân khấu như ca, múa, nhạc, chèo, tuồng. + Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc biểu hiện rõ rệt và đặc sắc ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại Lam Kinh Thanh Hóa. Bài 2 trang 101 sgk Lịch sử 7 Vì sao quốc gia Đại Việt lại đạt được thành tựu nói trên ? Lời giải – Đại Việt đạt được những thành tựu trên do sự quan tâm của Nhà nước, thông qua chính sách và biện pháp tích cực đẻ khuyến khích, tạo điều kiện cho văn hóa, giáo dục phát triển. – Thời Lê sơ có nhiều trí thức, nhân tài, nhân dân ta có truyền thống hiếu học. – Đất nước thái bình, thịnh vượng.

lịch sử 7 bài 20 phần 3